Đa phần mọi người cho rằng hôi miệng có nguyên nhân hoàn toàn do răng miệng gây nên. Tuy nhiên thực tế thì vấn đề không hoàn toàn như vậy. Hôi miệng là một căn bệnh thường gặp, không nguy hiểm nhưng rất phiền toái. Và có nhiều nguyên nhân dẫn tới hôi miệng khác nhau. Trong đó, nguyên nhân khó điều trị nhất là hôi miệng bao tử.
Bạn đang đọc: Những nguyên tắc khắc phục hôi miệng bao tử
1. Thế nào là hôi miệng bao tử?
Hôi miệng bao tử là tình trạng hơi thở của người bệnh có mùi khó chịu. Điều này là do những bệnh lý từ bao tử gây ra. Điển hình như trào ngược dạ dày thực quản, hở van dạ dày, viêm bao tử, … Những tình trạng này khiến mùi của thức ăn trong quá trình tiêu hóa sẽ theo vị trí bị hở bốc lên. Những mùi này khi lên tới khoang miệng sẽ gây ra mùi hôi, chua khó chịu.
Nếu các bệnh về bao tử này không được điều trị dứt điểm, axit trong bao tử sẽ trào lên cổ họng. Điều này sẽ gây tổn thương nghiêm trọng tới niêm mạc thực quản, đường thở, … Bên cạnh đó, khi những bệnh lý này kéo dài còn có thể gây nhiều vấn đề khác như đau họng, thường xuyên thấy cổ nóng, rát, khó nuốt, …
2. Nguyên nhân nào từ bao tử dẫn tới hôi miệng
Bao tử là cơ quan chức năng đảm nhận vai trò tiêu háo thức ăn. Đây cũng là nơi trú ngụ của rất nhiều vi khuẩn gây bệnh. Trong bao tử có chứa nhiều enzim, axit, dịch mật, … giúp hỗ trợ tiêu hóa. Tuy nhiên trong một số trường hợp mắc bệnh lý về bao tử, axit sẽ bị tràn lên gây tổn thương niêm mạc họng, thực quản, … Các dịch vị này sở hữu tính axit rất mạnh. Vì vậy, khi niêm mạc họng bị tổn thương, vi khuẩn sẽ có điều kiện thuận lợi để phát triển dẫn tới hôi miệng. Sau đây là một số bệnh lý về bao tử có thể dẫn tới hôi miệng.
2.1 Trào ngược dạ dày
Bệnh trào ngược dạ dày là một trong những nguyên nhân chính dẫn tới hôi miệng do bao tử. Những bệnh nhân trào ngược dạ dày thường xuất hiện các triệu chứng như: ợ nóng, ợ chua, nóng dạ dày, miệng có mùi, … Các triệu chứng này là do dịch dạ dày bị trào ngược lên miệng theo đường thực quản.
Trào ngược dạ dày là một trong những nguyên do chính dẫn tới hôi miệng do bao tử
Tình trạng hôi miệng bao tử trong trường hợp này có thể hiểu là do dạ dày là nơi chứa, nghiền, tiêu hóa thức ăn. Do đó, nó sẽ chứa lượng lớn vi khuẩn cùng hệ enzim đa dạng để hỗ trợ phân hủy thức ăn. Khi người bệnh mắc trài ngược dạ dày, lượng lớn hơi cùng dịch tiêu hóa sẽ trào ngược lên thực quản. Từ đó hơi thở sẽ xuất hiện mùi chua, hôi khó chịu. Ngoài ra, với những bệnh nhân bị trào ngược dạ dày mạn tính, phần niêm mạc thực quản cùng niêm mạc họng có nguy cơ bị bào mòn. Đó là bởi 2 vị trí này tiếp xúc với quá nhiều dịch vị mang tính axit cao trong suốt thời gian dài. Từ đó, vi khuẩn sẽ có cơ hội tấn công, trú ngụ, gây mùi.
2.2 Viêm loét bao tử
Viêm loét bao tử là bệnh lý khá phổ biến liên quan tới dạ dày. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết rằng căn bệnh này có thể dẫn tới vấn đề hôi miệng do bao tử. Những tổn thương thường sẽ xuất hiện ở vị trí niêm mạc dạ dày cùng phần đầu tá tràng. Bệnh sẽ gây nên tình trạng đau, khó chịu. Bên cạnh đó, việc tăng H+ ở người bệnh sẽ khiến việc sản sinh ra CO2 được thúc đẩy ở trong bao tử. Cùng với đó là mùi thức ăn đang được tiêu hóa sẽ theo thực quản mà đi lên. Do vậy, người bị viêm loét bao tử sẽ xuất hiện những triệu chứng như ợ chua, ợ nóng, hơi thở hôi, chua, …
Tìm hiểu thêm: Bọc răng sứ hậu quả có nguy hiểm không?
Viêm loét dạ dày gây nhiều tác động xấu tới cơ thể người bệnh, trong đó có hôi miệng
Viêm loét bao tử xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Ví dụ như thuốc lá, bia rượu, thần kinh bị căng thẳng, vi khuẩn HP, …
2.3 Hở van dạ dày
Hở van dạ dày gây hôi miệng cũng là tình trạng không còn hiếm gặp. Thông thường, thực quản của con người luôn trong trạng thái được đóng chặt và chỉ mở ra khi thực hiện ăn uống. Thế nhưng với những người mắc tình trạng hở van dạ dày thì cơ quan này luôn trong trạng thái mở. Từ đó, dịch vị và thức ăn sẽ dễ trào ngược lên thực quản, cuống họng.
Hở van dạ dày tuy không phải bệnh lý nguy hiểm nhưng có thể gây nhiều bất lợi, ảnh hưởng lớn tới cuộc sống thường nhật. Điển hình chính là tình trạng hôi miệng do bao tử. Trong trường hợp bệnh kéo dài không điều trị có thể dẫn tới trào ngược, viêm loét bao tử, viêm thực quản, …
3. Những nguyên tắc khắc phục hôi miệng bao tử
>>>>>Xem thêm: Phòng ngừa ung thư dạ dày bằng cách nào?
Để khắc phục tình trạng hôi miệng do bao tử, người bệnh cần thực hiện đúng theo nguyên tắc điều trị
Hôi miệng do bao tử thường khá khó khăn để khắc phục triệt để. Thậm chí sau khi đã đánh răng, súc miệng, … ta vẫn có thể cảm nhận mùi hôi, chua trong miệng. Để có thể chữa dứt điểm, người bệnh cần dựa theo những nguyên tắc sau:
3.1 Thay đổi các lối sống không lành mạnh
Thay đổi những lối sống không lành mạnh là một trong những cách đơn giản giúp ngăn ngừa tình trạng hôi miệng do bao tử. Cụ thể:
– Từ bỏ hút thuốc lá.
– Chỉ nằm sau khi ăn từ 2-3 tiếng.
– Khi nằm kê cao phần đầu gường hoặc gối để giảm bớt áp lực lên cơ thắt phần thực quản dưới.
– Duy trì cân nặng một cách phù hợp, không tăng, giảm cân đột ngột.
3.2 Thay đổi lại chế độ ăn
Khi bị mắc tình trạng hôi miệng do nguyên nhân từ dạ dày, người bệnh cần hạn chế sử dụng một số loại thực phẩm như:
– Đồ uống có cồn, có caffeine.
– Hành, tỏi.
– Trái cây có chứa nhiều vitamin C dễ làm tăng axit dạ dày.
– Bạc hà.
– Thức ăn cay nóng.
– Socola.
– Những loại thực phẩm chế biến có nhiều dầu mỡ.
Những món ăn này sẽ khiến bệnh lý về dạ dày thêm nghiêm trọng. Nồng độ axit ở trong bao tử sẽ tăng lên. Từ đó, tình trạng hôi miệng càng trở nên nghiêm trọng.
3.3 Thay đổi chế độ vệ sinh răng miệng cho phù hợp
Việc thực hiện vệ sinh răng miệng phù hợp cũng sẽ giúp kiểm soát tình trạng trào ngược tốt hơn. Khi răng miệng được đảm bảo luôn sạch sẽ giúp tiêu diệt các vi sinh vật, những tác nhân gây hôi miệng. Cụ thể:
– Đánh răng mỗi ngày đều đặn, tối thiểu 2 lần/ngày.
– Sau súc miệng và làm sạch răng bằng chỉ nha khoa sau khi ăn.
– Sử dụng dung dịch sát khuẩn răng miệng phù hợp.
Bên cạnh những nguyên tắc chăm sóc trên, người bệnh cũng cần thăm khám nha khoa và điều trị bằng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Việc điều trị kiểm tra và điều trị bằng thuốc sẽ giúp xác định rõ tình trạng, điều trị tận gốc vấn đề.
Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.