Những thông tin quan trọng về chụp MRI khi mang thai mẹ bầu cần biết

Chụp MRI (cộng hưởng từ) được ra đời với mục đích cung cấp những hình ảnh bên trong cơ thể mẹ bầu để phát hiện sớm ra các dị tật bẩm sinh ở thai nhi. Dù không phổ biến bằng phương pháp siêu âm, tuy nhiên MRI vẫn có những ưu điểm vượt trội và được nhiều người tin tưởng lựa chọn. Hôm nay hãy cùng tìm hiểu về chụp MRI khi mang thai để có thêm kiến thức bổ ích và chuẩn bị cho một thai kỳ khỏe mạnh nhé.

Bạn đang đọc: Những thông tin quan trọng về chụp MRI khi mang thai mẹ bầu cần biết

1. Tác dụng chụp MRI khi mang thai

Chụp MRI (chụp cộng hưởng từ) là phương pháp sử dụng từ trường và sóng radio để chụp chi tiết những hình ảnh bên trong của cơ thể. Phương pháp này không những giúp biết  được tình trạng hiện tại của mẹ bầu mà còn kiểm tra được những bất thường ở thai nhi.

Chụp MRI khi mang thai được tiến hành ở nhiều góc khác nhau và máy tính sẽ kết hợp những hình ảnh đó để tạo nên được hình ảnh chi tiết và rõ nét về em bé, chính vì vậy đây là phương pháp giúp phát hiện được nhanh nhất và chính xác nhất những dị tật có ở thai nhi, đặc biệt là vấn đề về hệ thần kinh thai nhi.

Trong khi siêu âm chỉ phát hiện được dị tật thần kinh khoảng 50% thì chụp cộng hưởng từ MRI vượt trội hơn khi giúp bác sĩ phát hiện được chính xác những tổn thương rất nhỏ của cả thần kinh trung ương và các bộ phận khác như nội tạng thai nhi, đặc biệt là thận, phổi, thoái vị cơ hoành.

Những thông tin quan trọng về chụp MRI khi mang thai mẹ bầu cần biết

Chụp MRI có những ưu điểm vượt trội trong phát hiện các dị tật về hệ thần kinh thai nhi

2. Chụp MRI nên thực hiện khi nào

Theo lời khuyên của các bác sĩ, mẹ bầu không nên chụp cộng hưởng từ MRI trong 3 tháng đầu thai kỳ mà nên thực hiện khi thai nhi ngoài 13 tuần vì độ chính xác sẽ cao hơn rất nhiều. Thông thường thai phụ sẽ được chỉ định chụp MRI khi:
– Mắc bệnh béo phì, thai bị thiếu ối, mẹ bầu tuổi cao
– Phát hiện ra những bất thường ở thai nhi, cần chụp để kiểm tra cử động và đưa ra quyết định điều trị
– Thai kỳ có nguy cơ cao, không phát hiện được bằng siêu âm như truyền máu song sinh
Cần lưu ý rằng, phương pháp này được chống chỉ định cho bệnh nhân có dị vật kim loại hay đặt dụng cụ cấy ghép

3. Quy trình tiến hành chụp MRI khi mang thai

3.1 Trước khi chụp

Để quá trình chụp được thuận lợi, mẹ bầu cần lưu ý:

– Mặc những trang phục rộng rãi và thoải mái.
– Tháo những vật dụng kim loại trên người như chìa khóa, đồng hồ, điện thoại di động, thẻ tín dụng,…
– Vào ngày chụp MRI, mẹ bầu cần tránh sử dụng các đồ uống có chứa caffeine: cà phê, trà xanh,…hay đồ uống có ga.
– Mẹ bầu sẽ được thực hiện bảng câu hỏi về tiền căn y tế, nhất là khi đã từng có các can thiệp hay phẫu thuật đặt dụng cụ kim loại trong cơ thể.
– Nằm ngửa theo đúng tư thế được bác sĩ hướng dẫn. Trong trường hợp sản phụ khó nằm ngửa, bác sĩ có thể sẽ chỉ định nằm nghiêng.

Tìm hiểu thêm: Giải đáp: Bọc răng sứ bị ê buốt phải làm sao?

Những thông tin quan trọng về chụp MRI khi mang thai mẹ bầu cần biết

Mẹ bầu nên mặc đồ thoải mái khi đi khám thai, tránh mặc những trang phục bó sát sẽ gây cảm giác khó chịu khi nằm lâu

3.2 Trong khi chụp

– Đầu tiên, máy sẽ phát ra sóng vô tuyến, cơ thể mẹ bầu phát ra tín hiệu và máy thu nhận tín hiệu đó và được máy tính xử lý để tái tạo nên hình ảnh.
– Mẹ bầu sẽ cần nằm bất động trong khoảng 30 – 60 phút để chụp nên sẽ gây cảm giác không thoải mái, tuy nhiên hãy cố gắng giữ nguyên tư thế nhiều nhất có thể để hình ảnh được sắc nét và chính xác.
– Sản phụ sẽ cảm thấy cơ thể ấm khi máy quét đi qua. Ngoài ra, khi hoạt động máy sẽ tạo ra tiếng ồn nên sản phụ có thể đeo tai nghe để tránh được những âm thanh ấy.
– Trong quá trình quét, mẹ bầu đừng lo lắng rằng chỉ có ở đó một mình vì vẫn có thể liên lạc được với các kỹ thuật viên bất cứ lúc nào cảm thấy quá khó chịu hay có gì bất thường.
– Trong một số trường hợp, mẹ bầu sẽ được chỉ định uống thuốc an thần nếu quá lo lắng. Thuốc an thần sẽ không chỉ không gây hại gì đến sức khỏe của thai phụ và thai nhi mà còn giúp bé giảm cử động để hình ảnh thu thập trên máy tính được rõ nét hơn.

4. Ưu và nhược điểm của chụp MRI

4.1 Ưu điểm

– Hình ảnh chụp MRI cung cấp là đa mặt phẳng, việc này giúp cho quá trình quan sát và chẩn đoán dễ dàng hơn.

– Không xâm lấn.

– Vô hiệu hóa bức xạ ion hóa.

– Hình ảnh sắc nét, có độ tương phản của mô mềm tốt.

– Quá trình chụp sẽ không tạo những tiếng ồn khó chịu.

– Không có tác động tia xạ hay sinh học nên an toàn với sức khỏe mẹ bầu.

4.2 Nhược điểm

– Chi phí chụp cao hơn thu nhập trung bình của người dân Việt Nam hiện nay.

– Không hợp với những người bị sợ không gian kín và hẹp.

– Không dùng được cho những bệnh nhân có thiết bị kim loại trong cơ thể như mô cấy ở tai, mắt.

– Thiết bị hồi sức sẽ không được phép mang theo vào trong phòng chụp.

– Khảo sát tổn thương có calci và vỏ xương có hiệu quả không tốt bằng chụp X-quang

5. Chụp MRI có ảnh hưởng đến thai nhi không?

Với những ưu điểm của phương pháp chụp cộng hưởng từ MRI cùng với việc rất nhiều cuộc nghiên cứu được thực hiện để để đánh giá về phương pháp này cho thấy không có bất thường hay ảnh hưởng gì đến sự phát triển của thai nhi trong tử cung và khi trẻ sinh ra.

Theo đánh giá của các bác sĩ, việc thai phụ được chỉ định tiêm thuốc tương phản Gadolinium trong 3 tháng đầu để giúp nhìn hình ảnh rõ ràng hơn thường hay gặp tuy nhiên không có báo cáo nào cho thấy trẻ sẽ gặp các dị tật bẩm sinh vì tác dụng phụ của thuốc.

Những thông tin quan trọng về chụp MRI khi mang thai mẹ bầu cần biết

>>>>>Xem thêm: Giúp bạn tìm hiểu về chi phí thực hiện tầm soát ung thư

Chụp MRI khi mang thai không gây bất cứ ảnh hưởng nào cho sức khỏe của me bầu và sự phát triển của thai nhi

Có thể thấy rằng, trong một số trường hợp siêu âm còn hạn chế trong việc phát hiện ra những dị tật ở thai nhi, thì chụp MRI đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Phương pháp này giúp bác sĩ có thể thấy được những bất thường ở thai nhi và có phương án xử lý cũng như hỗ trợ tư vấn cho gia đình.

Bài viết trên đây đã cung cấp những thông tin cơ bản nhất về phương pháp chụp MRI ở bà bầu. Chúc các chị em sẽ có một thai kỳ thật khỏe mạnh.

Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *