Viêm đại tràng là một trong những bệnh lý thường gặp trong hệ tiêu hóa của con người. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách phân biệt viêm đại tràng hàn và viêm đại tràng nhiệt. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về hai loại viêm đại tràng này và cách phân biệt chúng.
Bạn đang đọc: Phân biệt viêm đại tràng hàn và viêm đại tràng nhiệt
1. Viêm đại tràng là bệnh lý gì?
1.1. Định nghĩa viêm đại tràng
Đại tràng là một bộ phận của hệ tiêu hóa nằm trong bụng, dài khoảng 1,2m. Bao quanh bên trong của các phần lớn của phần trên và sau của bụng, nối tiếp với ruột thừa và kết thúc tại hậu môn. Nó có chức năng hấp thụ nước và chất dinh dưỡng từ chất thải thực phẩm, còn lại trở thành phân và được đẩy ra khỏi cơ thể thông qua hậu môn.
Viêm đại tràng là một loại bệnh lý của đại tràng, gây ra viêm nhiễm đường ruột và làm suy giảm chức năng của đại tràng. Có hai loại chính của viêm đại tràng là đại tràng hàn (thể lỏng) và đại tràng nhiệt (thể táo bón).
1.2. Triệu chứng viêm đại tràng hàn và viêm đại tràng nhiệt
– Đau bụng, buồn đi vệ sinh, phân lúc lỏng, lúc nát
– Chướng bụng, đầy hơi, đại tiện thất thường,…
– Tiêu chảy, táo bón
Đại tràng hàn và đại tràng nhiệt khi bị viêm
2. Phân biệt viêm đại tràng hàn và viêm đại tràng nhiệt
Tính chất | Viêm đại tràng hàn | Viêm đại tràng nhiệt |
Nguyên nhân | Viêm đại tràng hàn gây ra do tác động của hệ miễn dịch lên vi khuẩn đường ruột. Khi có vi khuẩn xâm nhập vào đại tràng, hệ miễn dịch của cơ thể sẽ phản ứng bằng cách giải phóng các tế bào miễn dịch và hóa chất viêm | Do táo nhiệt thực hỏa kết hợp ở đại tràng, gây bế tắc đại tràng. Hoặc cơ thể của người bệnh vốn dương thịnh, hỏa vượng hoặc do ăn quá nhiều đồ ăn béo ngọt, cay nóng. Hoặc do phết nhiệt giáng xuống đại tràng mà gây bệnh |
Vùng bị ảnh hưởng | Cả đại tràng hoặc chỉ một phần của đại tràng | Thường là toàn bộ đại tràng |
Triệu chứng | – Đau bụng: Đau tức, khó chịu, lạnh bụng. Đau nhiều trước khi đi vệ sinh, đi vệ sinh xong thì hết đau – Lòng bàn tay, bàn chân lạnh – Chậm tiêu – Chức năng sinh dục giảm – Tiêu chảy: Đi ngoài nhiều lần, chảy máu trong phân. Phân lỏng hoặc nước |
– Đau bụng: Đau âm ỉ, kèm những cơn co thắt nhẹ – Miệng khô, nước tiểu đỏ, chướng bụng, đau cự án – Sốt, mặt đỏ, rêu lưỡi khô vàng, hoặc lưỡi nổi gai đen – Táo bón: Đi đại tiện ít hơn so với bình thường, mỗi lần đi tiêu phải rặn gây tổn thương vùng hậu môn. Phân khô cứng, đóng cục nhỏ |
Điều trị | Viêm đại tràng hàn trị theo nguyên tắc ôn bổ tỳ thận, dùng thuốc bổ kiện kỳ chỉ tả, ôn lí trừ hàn | Theo nguyên tắc hành khí chỉ lợi, sơ can lý tỳ. Ngoài ra cần kết hợp dùng thuốc theo hướng dẫn của chuyên gia để trị triệt để |
Tìm hiểu thêm: Dương tính vi khuẩn HP được xác định bằng các phương pháp nào?
Viêm đại tràng hàn có thể gây lạnh bàn chân
3. Biến chứng viêm đại tràng hàn và viêm đại tràng nhiệt
Viêm đại tràng hàn hay nhiệt có thể gây ra nhiều biến chứng khác nhau, tùy thuộc vào mức độ và thời gian bệnh lý. Một số biến chứng phổ biến của viêm đại tràng bao gồm:
3.1. Đại tràng kích thích
Là tình trạng khi đại tràng hoạt động quá mức, dẫn đến táo bón, đau bụng và khó chịu. Điều này có thể xảy ra do viêm đại tràng làm suy yếu chức năng đại tràng.
3.2. Viêm ruột thừa
Là tình trạng viêm nhiễm của ruột thừa, thường xảy ra khi có nhiễm trùng ở đại tràng và vi khuẩn lan sang ruột thừa. Triệu chứng bao gồm đau bụng, sốt, buồn nôn, nôn mửa và táo bón.
3.3. Ung thư đại tràng do viêm đại tràng hàn
Một số nghiên cứu cho thấy, người mắc viêm đại tràng có nguy cơ cao hơn mắc ung thư đại tràng so với người không mắc bệnh. Đây là do viêm kéo dài và tác động tiêu cực lên niêm mạc đại tràng, dẫn đến một số tế bào bất thường.
3.4. Viêm khớp là biến chứng của viêm đại tràng hàn và nhiệt
Một số trường hợp viêm đại tràng có thể dẫn đến viêm khớp, gây đau và sưng ở khớp.
3.5. Suy dinh dưỡng
Bệnh viêm đại tràng thường đi kèm với các triệu chứng như tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu hóa, dẫn đến suy dinh dưỡng và mất cân nặng.
3.6. Mất nước làm trụy mạch tim
Triệu chứng này xảy ra khi bệnh nhân mất quá nhiều nước và điện giải, dẫn đến trụy mạch và ảnh hưởng đến hoạt động của tim. Bệnh nhân có thể bị đau ngực, khó thở, mệt mỏi, chóng mặt, hay ngất xỉu.
3.7. Phổi
Viêm đại tràng có thể gây ra nhiều vấn đề về hô hấp, bao gồm viêm phổi, khó thở, ho, vàng da. Nếu không được điều trị kịp thời, các triệu chứng này có thể trở nên nghiêm trọng và gây nguy hiểm đến tính mạng.
3.8. Chảy máu tiêu hóa
Triệu chứng chảy máu tiêu hóa thường xảy ra khi niêm mạc đại tràng bị tổn thương và chảy máu. Bệnh nhân có thể thấy máu trong phân hoặc thậm chí là chảy máu miệng. Nếu triệu chứng này kéo dài hoặc nặng, bệnh nhân cần phải đi khám ngay để được chẩn đoán và điều trị.
3.9. Suy thận
Viêm đại tràng kéo dài có thể gây ra suy thận, khiến cho chức năng thận bị suy giảm. Triệu chứng bao gồm đau lưng, tiểu buốt, và các vấn đề liên quan đến thận.
>>>>>Xem thêm: Bệnh co thắt đại tràng: Khi nào cần đi khám và điều trị
Viêm đại tràng hàn có thể gây khó thở
4. Cách điều trị viêm đại tràng hàn và nhiệt
Viêm đại tràng hàn hay thể nhiệt có thể được điều trị thông qua một số phương pháp, tùy thuộc vào mức độ nặng nhẹ của bệnh và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Sau đây là một số phương pháp điều trị thông thường cho viêm đại tràng thể hàn:
– Thuốc kháng viêm: Bệnh nhân có thể được kê đơn thuốc kháng viêm để giảm viêm và các triệu chứng của bệnh.
– Chế độ ăn uống: Bệnh nhân cần tăng cường uống nước và các loại nước ép trái cây để duy trì lượng nước cân bằng trong cơ thể. Nên tránh ăn các loại thực phẩm khó tiêu và gây kích thích đại tràng, như rau cải, cà chua, hành tây, cafein, cồn, bia và các loại đồ ngọt. Ngoài ra cần ăn chín uống sôi.
– Thay đổi lối sống: Bệnh nhân cần tránh căng thẳng, giảm stress và duy trì một lối sống lành mạnh, có chế độ ăn uống và vận động hợp lý.
– Điều trị tùy chủng: Nếu bệnh nhân có các chủng vi khuẩn cụ thể gây ra viêm đại tràng thể hàn, điều trị sẽ được điều chỉnh dựa trên tình trạng của bệnh nhân và chủng vi khuẩn.
– Đi vệ sinh có giờ: thiết lập lại đồng hồ sinh hoạt cho đại tràng.
Trên đây đã phân biệt rất cụ thể viêm đại tràng hàn và viêm đại tràng nhiệt. Nếu có triệu chứng kể trên, bạn cần phải điều trị kịp thời và đúng cách để tránh các biến chứng có thể gây nguy hiểm đến sức khỏe.
Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.