Triệu chứng bệnh đau ruột thừa không thể bỏ qua

Hiện nay có nhiều người gặp các triệu chứng bệnh đau ruột thừa. Đây là một bệnh lý khá phổ biến ở hệ tiêu hóa và có diễn biến rất nhanh. Việc có kiến thức về các dấu hiệu khi mắc bệnh rất quan trọng vì sẽ giúp phát hiện bệnh sớm, hạn chế nguy cơ xảy ra biến chứng đe dọa tới tính mạng.

Bạn đang đọc: Triệu chứng bệnh đau ruột thừa không thể bỏ qua

1. Viêm ruột thừa cấp là gì?

Triệu chứng bệnh đau ruột thừa thường xuất hiện khi ruột đang bị viêm cấp tính. Ruột thừa là bộ phận thuộc ống tiêu hóa nằm ở vùng bụng dưới bên phải. Nhiều trường hợp nằm ở vị trí khác lân cận hoặc giữa và bên trái bụng. Vai trò của ruột thừa hiện nay vẫn còn gây tranh cãi vì chưa xác định được. Có giả thiết cho rằng ruột thừa như một kho chứa các vi khuẩn có ích. Chúng giúp khôi phục lại hệ tiêu hóa sau các đợt tiêu chảy do nhiễm trùng. Một giả thiết khác cho rằng ruột thừa chỉ là bộ phận thừa của ống tiêu hóa trong quá trình tiến hóa của con người. Bệnh nếu được điều trị kịp thời sẽ không gây nguy hiểm. Ngược lại nếu bệnh được điều trị quá trễ có nguy cơ bị vỡ gây viêm phúc mạc vô cùng nguy hiểm.

Triệu chứng bệnh đau ruột thừa không thể bỏ qua

Đau ruột thừa là bệnh thường gặp ở hệ tiêu hóa

2. Liệt kê các nguyên nhân gây ra viêm ruột thừa cấp

Đau ruột thừa có thể do các yếu tố khác nhau tác động. Ví dụ như:

– Nhiễm vi khuẩn ở ruột thừa

– Do xuất hiện muối canxi, phân, sỏi phân,…làm tắc nghẽn ruột thừa dẫn tới viêm nhiễm

– Tăng sản mô lympho do một số bệnh như Crohn, nhiễm amip, sởi, viêm đường hô hấp, tăng bạch cầu đơn nhân,…

– Bệnh có thể do xuất hiện phì đại mô bạch huyết do thức ăn vướng lại ở ruột thừa hoặc do giun đũa

Bệnh viêm ruột thừa thường xảy ra ở nam giới trong độ tuổi từ 10 – 19. Một số nghiên cứu cho thấy bệnh thường xảy ra vào mùa hè hơn các mùa khác. Bệnh cũng có nguy cơ tăng khi gặp tác động của ô nhiễm không khí hoặc tiêu thụ lượng lớn thức ăn nhanh, thức ăn giàu đạm và ít chất xơ.

Triệu chứng bệnh đau ruột thừa không thể bỏ qua

Viêm ruột thừa do nhiều nguyên nhân gây ra, trong đó có nguyên nhân nhiễm khuẩn

3. Các triệu chứng bệnh đau ruột thừa

Bệnh nhân bị đau ruột thừa có thể xuất hiện nhiều triệu chứng khác nhau. Một trong các triệu chứng thường gặp là: Đau bụng, chán ăn, buồn nôn,…

3.1 Đau bụng là triệu chứng của bệnh đau ruột thừa

Đau bụng là dấu hiệu đặc trưng nhất khi bị viêm ruột thừa cấp. Cơn đau bụng lan tỏa ở vùng thượng vị và rốn. Cơn đau diễn ra ở mức độ âm ỉ hoặc vừa phải. Sau khoảng thời gian từ 1 – 12 tiếng ( phổ biến trong khoảng 4 – 6 giờ) cơn đau sẽ khu trú ở vùng hố chậu phải.

Như đã nói ở trên vị trí của ruột thừa rất đa dạng do tùy thuộc vào vị trí nằm của ruột thừa. Người bệnh có thể cảm nhận đau ở nhiều vị trí khác nhau như: Đau hạ vị, đau hông lưng, đau dưới sườn phải,…Tính chất của cơn đau còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Tình trạng bệnh lý, sức chịu đựng của người bệnh, sức đề kháng,…

3.2 Thường xuyên buồn nôn, nôn, chán ăn

Có khoảng 75% bệnh nhân gặp phải triệu chứng buồn nôn, nôn. Tuy nhiên dấu hiệu này thường không kéo dài quá lâu. Hầu hết bệnh nhân chỉ nôn khoảng 1 đến 2 lần.

3.3 Sốt là triệu chứng bệnh đau ruột thừa

Bệnh nhân thường bị sốt nhẹ khoảng 38 độ do tình trạng viêm nhiễm của ruột thừa. Nếu bệnh nhân bị viêm phúc mạc thì sẽ sốt cao do nhiễm trùng nặng. Vì vậy nếu thấy sốt cao trên 38,5 bạn cần tới bệnh viện ngay để có phương pháp xử lý kịp thời.

3.4 Rối loạn tiêu hóa

Viêm đau ruột thừa sẽ gây rối loạn tiêu hóa. Người bệnh sẽ có các triệu chứng như: Chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy, khó xì hơi,táo bón nhưng hiếm gặp hơn. Đáng lưu ý là triệu chứng chán ăn gần như luôn xuất hiện khi bị viêm ruột thừa. Nhiều chuyên gia cho rằng nếu không xuất hiện triệu chứng này thì cần xem xét lại kết luận chẩn đoán viêm ruột thừa.

Bên cạnh đó một số bệnh nhân còn có triệu chứng: Tim đập nhanh, đi tiểu đau, tiểu ra máu,…

Thứ tự xuất hiện triệu chứng thường là: Chán ăn -> Đau ruột thừa -> Nôn ói. Nếu thấy dấu hiệu nôn ói xuất hiện trước thì cần xem xét lại.

Tìm hiểu thêm: Vi khuẩn HP – thủ phạm gây hôi miệng

Triệu chứng bệnh đau ruột thừa không thể bỏ qua

Triệu chứng bệnh đau ruột thừa mà hầu hết mọi người đều gặp là đau bụng dữ dội, đột ngột

4. Chẩn đoán bệnh đau ruột thừa

Do tính chất của bệnh viêm ruột thừa nên bệnh có thể dễ đoán hoặc khó chẩn đoán. Việc chẩn đoán cần kết hợp giữa nhiều yếu tố lâm sàng, thăm khám và kết quả của các xét nghiệm. Mặc dù hiện nay y tế đã có những phát triển vượt bậc nhưng tỷ lệ chẩn đoán sai vẫn ở mức cao. Tỷ lệ chẩn đoán sai ở phụ nữ sẽ cao hơn nam giới.

5. Điều trị bệnh đau ruột thừa bằng cách nào?

Cũng tương tự như các bệnh ở hệ tiêu hóa thì bệnh đau ruột thừa có thể điều trị nội khoa hoặc phẫu thuật. Tuy nhiên các bác sĩ đều ưu tiên lựa chọn can thiệp phẫu thuật.

 5.1 Phẫu thuật

Nguyên tắc điều trị viêm ruột thừa là phẫu thuật cắt bỏ phần ruột bị sưng viêm. Người bệnh cần được tiến hành điều trị càng sớm càng tốt. Nhiều ý kiến cho rằng dù chẩn đoán viêm ruột thừa viêm ruột thừa chưa xác định nhưng khi bệnh nhân có cơn đau giống viêm ruột thừa và diễn tiến nặng thì vẫn cần phẫu thuật.

5.2 Điều trị nội khoa

Một số trường hợp viêm ruột thừa cấp không biến chứng có thể được điều trị bằng thuốc kháng sinh. Điều trị nội khoa còn áp dụng cho trường hợp bệnh nhân có nhiều nguy cơ nếu can thiệp dao kéo hoặc từ chối mổ. Lưu ý, điều trị bằng thuốc kháng sinh có tỷ lệ thất bại cao và phải chuyển sang phẫu thuật. Quá trình điều trị cần theo dõi chặt chẽ và kéo dài. Các triệu chứng bệnh sẽ giảm dần theo thời gian và chấm dứt. Bệnh nhân cần tuân thủ theo đơn thuốc của bác sẽ để đảm bảo đạt hiệu quả cao nhất khi điều trị. Tuyệt đối không nên tự ý dừng thuốc hoặc thay đổi liều lượng thuốc khi chưa hết đơn.

Triệu chứng bệnh đau ruột thừa không thể bỏ qua

>>>>>Xem thêm: Mổ trĩ nội có đau không? Khi nào cần mổ?

Phương pháp điều trị viêm ruột thừa được khuyến nghị là phẫu thuật

Mong rằng qua bài viết bạn đã biết rõ về các triệu chứng bệnh đau ruột thừa. Ngay khi phát hiện các dấu hiệu mắc bệnh bạn cần tới viện để điều trị ngay để tránh nguy hiểm tới tính mạng.

Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *