Biểu hiện bệnh ruột thừa cần điều trị ngay

Khi nhận thấy các biểu hiện bệnh ruột thừa như đau bụng, chán ăn, nôn, tiêu chảy, run và sốt, co cứng thành bụng… cần đi khám để nhận biết và điều trị kịp thời. 

Bạn đang đọc: Biểu hiện bệnh ruột thừa cần điều trị ngay

1. Biểu hiện bệnh ruột thừa

Có nhiều thể viêm ruột thừa, ở thể điển hình gặp trong đại đa số các trường hợp khi ruột thừa nằm đúng vị trí. Sau đây là các dấu hiệu nhận biết bệnh ruột thừa:

1.1 Đau bụng biểu hiện bệnh ruột thừa

Thường đau bụng xảy ra ngẫu nhiên, có thể xuất phát từ nhiều vị trí khác nhau trong ổ bụng. Thời gian khoảng từ 1 đến 3 giờ sau khu trú về hố chậu phải. Cơn đau âm ỉ nhưng liên tục và có chiều hướng tăng dần. Độ nặng của các cơn đau ruột thừa thường sẽ tăng lên dần trong 24 giờ.

Ở một số thể khác như viêm ruột thừa sau mạch tràng người bệnh có thể bị đau vùng thắt lưng phải, lan xuống hông và đùi phải do kích thường phần hông to. Ngoài ra còn có thể đau ở một số vị trí khác tùy từng người. Khi ruột thừa viêm, mọi hoạt động bị gián đoạn vì chỉ cần cử động nhỏ cũng gây đau dữ dội.

Trong trường hợp cơn đau ảnh hưởng lớn, người bệnh cần ngay lập tức đến bệnh viện để được bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa chẩn đoán, điều trị kịp thời, hạn chế các biến chứng có thể xảy ra. 

1.2 Đi tiểu thường xuyên 

Đau bàng quang và đi tiểu thường xuyên cũng là một trong những dấu hiệu cảnh báo viêm ruột thừa nghiêm trọng. Nguyên nhân do viêm và nhiễm trùng từ ruột thừa, ảnh hưởng lên quá trình bài tiết của cơ thể. Tình trạng này có thể kéo dài và nguy hiểm nếu không điều trị kịp thời.

Đi tiểu thường xuyên và đau bàng quang là một trong những dấu hiệu tiến triển bệnh ruột thừa nghiêm trọng.

Biểu hiện bệnh ruột thừa cần điều trị ngay

Ruột thừa có thể bị viêm gây đau

1.3 Bụng đói cồn cào kèm nôn ói kéo dài

Nôn ói kéo dài, đau bụng, tiêu chảy, bụng cồn cào, khó chịu… là những biểu hiện rối loạn tiêu hóa, trong đó có bệnh ruột thừa. Người bệnh ngoài phải chịu những cơn đau ruột thừa thì còn phải đối mặt với hệ quả như suy nhược cơ thể, người xanh xao, ốm yếu…

1.4 Run và sốt

Người bệnh viêm ruột thừa thường có dấu hiệu sốt nhẹ từ 38-38,5 độ C. Cơn sốt kèm theo run, ớn lạnh. Nguyên nhân bắt nguồn từ viêm và nhiễm trùng bên trong cơ thể. Cơ thể phản ứng lại với viêm nên đau cục bộ toàn thân, chẳng hạn như dễ sốt và run. 

1.5 Chán ăn biểu hiện bệnh ruột thừa

Người có vấn đề về tiêu hóa thường không muốn bổ sung gì vào cơ thể dù vẫn biết cơ thể cần cung cấp năng lượng cho sự sống. Đặc biệt biểu hiện bệnh ruột thừa do viêm là những cơn đau ám ảnh, nôn ói kéo dài khiến người bệnh sợ phải ăn uống bất kỳ thứ gì.

1.6 Thành bụng co cứng

Bên cạnh những cơn đau ở bụng dưới bên phải thì co cứng thành bụng cũng là một biểu hiện điển hình của viêm ruột thừa. Theo nhận định của chuyên gia, đau ruột thừa bên trái hay bên phải thường bị nhầm lẫn với đau dạ dày. Bởi vậy, để chẩn đoán bệnh ruột thừa chính xác thì người bệnh cần đi khám để thực hiện một hoặc nhiều xét nghiệm khác nhau. 

Tìm hiểu thêm: Nguyên nhân ngứa hậu môn khi mang thai

Biểu hiện bệnh ruột thừa cần điều trị ngay

Các biểu hiện của bệnh ruột thừa

2. Nguyên nhân gây viêm ruột thừa

Bệnh ruột thừa thường do viêm ruột thừa, là hiện tượng tắc nghẽn trong lòng ruột thừa do tích tụ nhiều dịch nhầy hoặc do phân từ manh tràng vào ruột thừa. Các chất này sau một thời gian trở nên cứng như đá và làm nghẽn lỗ thông. 

Sau khi hiện tượng tắc nghẽn xảy ra, các vi khuẩn thường trú trong lòng ruột thừa bắt đầu xâm nhập vào thành ruột thừa. Cơ thể phản ứng với hiện tượng này bằng cách tấn công vi khuẩn, được gọi là viêm. Nếu như viêm và nhiễm trung lan rộng tới thành ruột thừa thì ruột thừa sẽ vỡ ra. Điều này sẽ khiến nhiễm trung lan rộng vào ổ bụng. 

Viêm ruột thừa có thể tự khỏi mà không cần phẫu thuật nếu viêm và nhiễm trùng không lan vào ổ bụng. Viêm gây đau với các triệu chứng sẽ biến mất, thường gặp ở người già được dùng kháng sinh. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh cần được đưa đến bệnh viên để được phát hiện chính xác tình trạng viêm ruột thừa và điều trị đúng cách. 

3. Chẩn đoán đau ruột thừa

Người bệnh có biểu hiện bệnh ruột thừa cần được thực hiện một hoặc nhiều xét nghiệm bao gồm: Bệnh học, xét nghiệm nước tiểu, chụp X-quang bụng và ngực, chụp CT nếu có nghi ngờ với bệnh lý khác.

Người có biểu hiện cơn đau vùng bụng kéo dài liên tục hàng giờ, kèm sốt, nôn ói hoặc tiêu chảy… cần đến bệnh viện ngay để được thăm khám chính xác. Tránh tình trạng diễn biến bệnh xấu đi do phát hiện muộn. 

Không có phương pháp duy nhất nào để chẩn đoán viêm ruột thừa. Vì các biểu hiện bệnh có thể nhầm lẫn với các bệnh khác. Sau khi chẩn đoán, bác sĩ sẽ kiểm tra và tư vấn điều trị viêm ruột thừa cho người bệnh.  

Biểu hiện bệnh ruột thừa cần điều trị ngay

>>>>>Xem thêm: Ung thư dạ dày giai đoạn cuối nên ăn gì?

Có nhiều cách để chẩn đoán bệnh ruột thừa

4. Điều trị đau ruột thừa

Hiện nay, phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa là phương pháp phổ biến nhất. Do viêm ruột thừa được xếp vào loại khẩn cấp, cần được phẫu thuật càng sớm càng tốt để tránh các biến chứng nguy hiểm/

Phương pháp mổ ruột thừa nội soi được lựa chọn nhiều hơn cả do tính thẩm mỹ cao, khả năng hồi phục sau phẫu thuật nhanh hơn so với các phương pháp mổ thông thường. Bệnh nhân được chỉ định bù nước sau phẫu thuật. Sử dụng thuốc giảm đau và kháng sinh giúp chống viêm, chống nhiễm trùng. Khi về nhà, người bệnh cần lưu ý các triệu chứng và báo với bác sĩ nếu có bất thường để kịp thời giải quyết:

– Nôn không kiểm soát

– Đau ruột thừa trầm trọng hơn

– Hoa mắt, chóng mặt, không tỉnh táo

– Tiểu hoặc nôn ra máu

– Vết mổ đau, xuất hiện mủ và sưng tấy

– Sốt bất thường

Biểu hiện của bệnh ruột thừa phổ biến là đau ruột thừa. Tuy nhiên tính chất đau ruột thừa rất đa dạng nên rất khó nhận biết và chẩn đoán chính xác. Do tính cấp tính của bệnh lý này mà khi có biểu hiện đau ruột thừa, càn đưa người bệnh tới trung tâm y tế hoặc bệnh viện để được thăm khám và chẩn đoán. 

 Trên đây là các biểu hiện bệnh ruột thừa mà bạn cần biết. Viêm ruột thừa là cấp cứu ngoại khoa, nếu phát hiện sớm thì việc điều trị sẽ tương đối dễ dàng. Để muộn mới chữa trị có thể dẫn tới nhiều biến chứng nguy hiểm tới tính mạng.

Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *