Ung thư vòm họng là một trong những bệnh lý ung thư ác tính thường gặp nhất. Bệnh lý này dễ xảy ra ở những người có lối sống không lành mạnh, nam giới trong độ tuổi từ 40 – 60 tuổi. Biểu hiện ung thư vòm họng thường không rõ ràng, phát triển âm thầm nên đa số mọi người hay chủ quan bỏ qua cơ hội điều trị.
Bạn đang đọc: Cách nhận biết sớm các biểu hiện ung thư vòm họng
1. Tìm hiểu những đối tượng có nguy cơ mắc ung thư vòm họng
Ung thư vòm họng là căn bệnh ác tính xuất phát từ các tế bào nằm ở vòm họng. Khi bệnh phát triển ở vùng họng các dấu hiệu ung thư vòm họng có thể khiến người mắc bệnh dễ nhầm lẫn với các bệnh lý thông thường ở đường hô hấp. Vì vậy người bệnh có tâm lý chủ quan nên khi phát hiện bệnh đã ở giai đoạn cuối và phát triển nhanh chóng.
Hiện vẫn chưa xác định được nguyên nhân chính xác gây ra bệnh ung thư vòm họng. Tuy nhiên một số đối tượng dưới đây có nguy cơ cao mắc ung thư vòm họng như:
– Giới tính: nam giới có nguy cơ mắc ung thư vòm họng cao hơn nữ giới
– Độ tuổi: Những người từ 40 tuổi trở lên cũng thuộc nhóm đối tượng nguy cơ cao mắc ung thư vòm họng.
– Thói quen sinh hoạt không lành mạnh: Việc ăn uống không cân bằng (chế độ ăn thiếu rau xanh, ăn nhiều thịt cá ướp muối và đồ lên men), thói quen hút thuốc lá thường xuyên và làm dụng rượu bia trong sinh hoạt hàng ngày cũng làm tăng nguy cơ mắc ung thư vòm họng.
– Người bị nhiễm virus EBV.
– Người mắc bệnh mạn tính đường mũi họng.
– Người thường xuyên làm việc phải tiếp xúc với bụi gỗ, khói hoặc môi trường kém thoáng khí, nhiều hóa chất.
Đối tượng nam giới từ 40 – 60 tuổi có nguy cơ mắc ung thư vòm họng cao
2. Các biểu hiện ung thư vòm họng mà bạn cần lưu ý
2.1. Đau rát họng là biểu hiện ung thư vòm họng sớm
Hiện tượng này xảy ra bởi có khối u đang chèn ép các cơ quan trong vùng niêm mạc họng gây ra những tổn thương, lâu dần sẽ nặng hơn kèm theo khàn giọng và mất tiếng. Sự khác biệt giữa ung thư vòm họng và bệnh về đường hô hấp là triệu chứng ung thư vòm họng thường ở cùng bên và đau tăng dần, dễ tái phát.
2.2. Xuất hiện ho có đờm biểu hiện ung thư vòm họng sớm
Khi mắc ung thư vòm họng, nhiều người bệnh thường xuyên xuất hiện tình trạng ho có đờm kéo dài và dai dẳng không khỏi. Đa số người bệnh thường tự mua thuốc uống nhưng tình trạng bệnh chỉ giảm hoặc khỏi bệnh nhất thời.
2.3. Ù tai
Có rất nhiều nguyên nhân dẫn tới ù tai nhưng đối với người mắc ung thư vòm họng cũng thường xuyên bị ù một bên và có cảm giảm như tiếng ve kêu trong tai. Rất có thể là do khối u phát triển đè lên loa vòi nhĩ, nên cần phải cẩn thận nếu như xuất hiện dấu hiệu này.
2.4. Cơn đau đầu kéo dài
Với những đối tượng mắc ung thư vòm họng thường xuyên có biểu hiện đau đầu. Đặc biệt là những cơn đau đầu thường âm ỉ và cuộn lên theo từng cơn.
2.5. Ngạt mũi
Khi mắc ung thư vòm họng các biểu hiện liên quan tới vùng hầu họng sẽ xuất hiện đó là tình trạng ngạt mũi. Thời gian đầu người bệnh sẽ bị ngạt một bên mũi, ngạt tùy từng lúc và có thể kèm theo triệu chứng chảy máu cam. Nhưng phần lớn người bệnh không đánh giá cao biểu hiện này vì cho rằng là do viêm mũi thông thường, do thời tiết, do nóng trong…
2.6. Nổi hạch cổ cũng là một trong những biểu hiện ung thư vòm họng
Khi cơ thể bị viêm nhiễm cũng sẽ xuất hiện hạch ở vùng nách và cổ. Nhưng nếu biểu hiện hạch ở ổ cứng, mật độ di động kém 1 bên cũng là biểu hiện quan trọng của ung thư. Khi hạch vùng cổ xuất hiện có thể chèn ép gây ra tình trạng khó nuốt, nuốt vướng và đau.
Tìm hiểu thêm: Mắc nhân xơ tử cung có mang thai được không?
Nổi hạch cổ có thể gây ra tình trạng nuốt đau, nuốt nghẹn cho người bệnh
3. Cách chẩn đoán và phòng tránh ung thư vòm họng
3.1. Ung thư vòm họng có thể chẩn đoán bằng cách nào?
Khi cơ thể xuất hiện các biểu hiện có tính chất đặc trưng được nêu ở phía trên thì người bệnh nên chủ động thực hiện tầm soát sớm. Trong quá trình thăm khám, cần cung cấp cụ thể tình trạng sức khoẻ hiện tại để bác sĩ có thể phát hiện và chỉ định các phương pháp để chẩn đoán bệnh như:
– Nội soi tai mũi họng: Giúp quan sát, phát hiện và đánh giá tình trạng khối u.
– Chụp CT – MRI: Đánh giá kích thước khối u, mức độ xâm lấn tới các cơ quan xung quanh và xâm lấn hạch.
– Chụp X-quang ngực, siêu âm bụng: Giúp phát hiện di căn xa.
– Sinh thiết tổn thương: Thực hiện bấm sinh thiết đa đường mũi hoặc đường miệng nhằm phát hiện các dấu hiệu ung thư vòm họng. Phương pháp này thường được chỉ định nếu có nghi ngờ khối u hoặc di căn hạch cổ.
3.2. Hướng dẫn một số phương pháp có thể phòng ngừa ung thư vòm họng
Ung thư vòm họng là một bệnh lý có tính chất nguy hiểm nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời. Tuy không có một phương pháp đặc hiệu riêng cho bệnh lý này, nhưng cần duy trì lối sống lành mạnh, chế độ ăn uống khoa học nhằm duy trì một cơ thể tốt và có thể phòng ngừa bệnh sớm:
– Không hút thuốc lá: Việc không hút thuốc có thể làm giảm được đáng kể nguy cơ gây ra tình trạng ung thư vòm họng.
– Hạn chế tối đa việc sử dụng rượu, bia và các loại đồ uống có cồn trong chế độ sinh hoạt hàng ngày.
– Không ăn nhiều các loại thực phẩm được chế biến theo phương thức lên men như thịt muối, dưa muối, cà muối…
– Không ăn các loại thức ăn khi còn nóng để tránh gây tổn thương tới vùng hầu họng.
– Tập luyện thể dục thể thao thường xuyên để tăng cường sức khoẻ và sức đề kháng của cơ thể.
– Chủ động thực hiện tầm soát sức khỏe định kỳ nhằm phát hiện và điều trị sớm các dấu hiệu tiềm ẩn có thể gây nguy hiểm tới sức khoẻ.
>>>>>Xem thêm: Nhận biết có thai hay chỉ là trễ kinh
Thay đổi lối sống lành mạnh và chủ động tầm soát sức khỏe giúp phòng ngừa bệnh kịp thời
Hệ thống Y tế Thu Cúc TCI đã và đang triển khai các gói tầm soát sức khỏe từ cơ bản tới chuyên sâu có thể phát hiện và dự phòng sớm các bệnh lý, được tham vấn trực tiếp từ đội ngũ bác sĩ chuyên gia với hơn 30 năm kinh nghiệm. Kết hợp cùng với hệ thống trang thiết bị y tế, máy móc công nghệ cao giúp quá trình chẩn đoán nhanh chóng và kết quả chính xác. Trên đây là những thông tin và các dấu hiệu ung thư vòm họng, nếu còn thắc mắc cần giải đáp thêm, hãy liên hệ ngay tới TCI để được hỗ trợ tư vấn sớm nhất!
Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.