Bị viêm xoang không chỉ mang đến cảm giác đau nhức, khó chịu, bất tiện, mà còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ biến chứng nguy hại cho bản thân. Chính vì vậy, cần nâng cao cảnh giác để không bị bệnh lý này tái diễn. Hãy tham khảo những thông tin dưới đây để trang bị cho mình cách phòng viêm xoang phù hợp, an toàn và hiệu quả nhé!
Bạn đang đọc: Phòng tránh nguy cơ bị viêm xoang tái phát
1. Viêm xoang – bệnh lý phổ biến nhiều hệ lụy
Các số liệu thống kê y tế được chỉ ra cho thấy, tỷ lệ bị viêm xoang chiếm đến 25-30% bệnh nhân khám Tai Mũi Họng ở Việt Nam. Không chỉ dừng lại ở đó, con số này đang có dấu hiệu ngày càng tăng, cho thấy sự phổ biến của bệnh lý này.
Viêm xoang là tình trạng viêm nhiễm tại các xoang, hình thành do hiện tượng phù nề tăng tiết dịch tại các hốc xoang gây bít tắc. Bệnh viêm xoang được hình thành chủ yếu do dị ứng, nhiễm khuẩn,… Các yếu tố trực tiếp tác động và gây bệnh được liệt kê rất đa dạng: Vấn đề ô nhiễm môi trường, thời tiết thay đổi, cơ địa dị ứng, bệnh răng miệng, nhiễm trùng tai, bệnh đường hô hấp, di chứng cảm cúm, sức đề kháng kém, dị hình mũi bẩm sinh,…
Viêm xoang rất phổ biến trong điều trị Tai Mũi Họng
1.1. Phân loại viêm xoang
Có nhiều cách phân loại viêm xoang khác nhau, theo biểu hiện, theo vị trí xoang, theo tình trạng bệnh,… Tùy theo thời gian kéo dài của các triệu chứng viêm xoang mà người ta phân viêm xoang thành 2 dạng cơ bản là viêm xoang cấp tính và viêm xoang mãn tính.
Viêm xoang cấp tính là dạng viêm xoang với các triệu chứng kéo dài từ 1 đến 8 tuần. Một số tài liệu về bệnh cũng phân chia dạng viêm xoang này thành hai cấp: viêm xoang cấp tính có triệu chứng thường 1 đến 4 tuần và viêm xoang bán cấp kéo dài 4 đến 8 tuần. Trong khi đó, viêm xoang mãn tính thường kéo dài trên 8 tuần, cho dù đã điều trị và can thiệp.
Viêm xoang có các dấu hiệu chung của bệnh đường hô hấp trên và cũng có những triệu chứng đặc trưng. Nhận biết viêm xoang, bạn có thể dựa vào những dấu hiệu như:
– Tình trạng ngứa mũi, hắt hơi, sổ mũi liên tục. Dấu hiệu này phổ biến nhiều hơn ở viêm xoang cấp tính.
– Tắc mũi, ngạt mũi và chảy dịch mũi trong với tình trạng viêm cấp tính, dịch mũi đục khi bị viêm xoang mạn.
– Cảm giác đau nhức vùng mặt, có thể ở một hoặc nhiều vị trí.
– Khả năng ngửi kém hoặc mất hẳn
– Thường xuyên mệt mỏi, uể oải cũng các triệu chứng bệnh hô hấp.
– Mùi hôi trong hơi thở do tình trạng viêm nhiễm kéo dài.
Khi thăm khám, các bác sĩ sẽ kết hợp các triệu chứng cơ năng này cùng kết quả soi mũi để chẩn đoán, xác nhận tình trạng viêm xoang theo các cấp độ tương ứng.
Tìm hiểu thêm: Những điều cần biết về hóc dị vật ở đường thở
Thăm khám cẩn trọng khi chữa viêm xoang
1.2. Viêm xoang gây nhiều biến chứng cho sức khỏe
Các xoang ở vị trí đặc biệt và có tiết diện lớn. Chính vì thế, viêm xoang cũng gây ảnh hưởng nhiều đến các bộ phận khác. Đồng thời bệnh tiềm ẩn nhiều biến chứng.
– Bệnh đường hô hấp: Tình trạng viêm nhiễm tại các xoang có thể lan rộng và gây các biến chứng đường hô hấp. Cần cẩn trọng các biến chứng như: viêm tai giữa, viêm thanh quản, viêm giãn khí phế quản, viêm họng, …
– Bệnh ở mắt: Viêm ổ mắt, viêm thị thần kinh hậu nhãn cầu,…
– Biến chứng nội sọ: Viêm xoang có thể là nguyên nhân dẫn đến các bệnh nguy hiểm. Ví dụ như viêm màng não, viêm tắc tĩnh mạch xoang hang, áp xe màng não, áp xe não,…
Có thể thấy, rất nhiều biến chứng nguy hiểm từ bệnh viêm xoang. Ngay cả những triệu chứng của bệnh lý này cũng đã mang nhiều phiền phức và ảnh hưởng đến sinh hoạt, làm việc của mỗi người. Chính vì thế, cần nâng cao cảnh giác về bệnh. Trong trường hợp không may mắc viêm xoang, cần nghiêm túc điều trị viêm xoang để phòng tránh những nguy cơ biến chứng nguy hiểm từ bệnh.
2. Phòng ngừa tránh bị viêm xoang
Để phòng tránh bị viêm xoang tái phát, cần chú ý thói quen sinh hoạt của mình. Đồng thời, nên cải thiện sức đề kháng bản thân để nâng cao hiệu quả phòng bệnh tự nhiên.
>>>>>Xem thêm: Viêm Amidan cấp: triệu chứng, điều trị và cách phòng tránh
Phòng ngừa viêm xoang đúng cách, tránh tái phát
Cần chú ý những điều sau để phòng tránh viêm xoang:
– Bảo vệ hầu họng thường xuyên bằng cách:
+ Sử dụng khẩu trang khi di chuyển giao thông hoặc khi ra ngoài, những nơi ô nhiễm.
+ Không để quạt, điều hòa thổi gió trực tiếp vào khu vực họng miệng và đầu.
+ Tránh tiếp xúc với các yếu tố như lông động vật, khói bụi, phấn hoa, đồ cay nóng…
+ Chú ý độ ẩm không gian phù hợp để họng miệng không bị khô.
– Thực hiện vệ sinh nơi sống và làm việc thường xuyên. Điều này vừa giúp bảo vệ hô hấp, vừa có thể tránh các dị nguyên hiệu quả.
– Thực hiện nếp sống khoa học: Tránh chất kích thích, đồ uống có hại cho sức khỏe. Nên ngủ nghỉ hợp lý. Cần thể dục điều độ để nâng cao thể lực của bản thân và tăng sức đề kháng.
– Bổ sung các chất cần thiết theo thể trạng của bản thân. Nên tăng cường vitamin và khoáng chất qua việc ăn rau xanh, hoa quả mát và các thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
– Điều độ trong vệ sinh tai mũi họng. Nên vệ sinh tai mũi họng hằng ngày đúng cách để loại bỏ nguy cơ viêm nhiễm. Thực hiện rửa mũi 2-3 lần một tuần để an tâm phòng bị viêm xoang cũng như các bệnh lý khác.
– Khám sức khỏe định kỳ để phát hiện nguy cơ và được tư vấn cách phòng tránh kịp thời, hiệu quả.
3. Điều trị đúng cách, kịp thời khi bị viêm xoang
Với những nguy cơ biến chứng mà viêm xoang có thể dẫn đến, việc điều trị nhanh chóng, kịp thời là điều mà người bệnh cần chú ý. Khi bắt gặp hiện tượng nghi ngờ viêm xoang, cần sớm đến các cơ sở y khoa Tai Mũi Họng uy tín để được thăm khám và tư vấn điều trị phù hợp.
Xử lý viêm xoang có thể thực hiện theo các chỉ dẫn nội khoa. Một số trường hợp đặc biệt, phẫu thuật mũi xoang sẽ được xem xét. Việc điều trị viêm xoang được dựa trên tình trạng bệnh, bệnh lý nền, các nguy cơ biến chứng, triệu chứng thực thể, lịch sử dịch tễ. Vì thế, khi chữa viêm xoang, bạn cần đảm bảo thực hiện theo chỉ dẫn của bác sĩ. Đặc biệt, tránh tình trạng tự dùng thuốc khi chưa có chỉ định.
Có thể thấy, bị viêm xoang gây nhiều nguy cơ hệ lụy và ảnh hưởng. Chính vì thế, cần phòng tránh bệnh hiệu quả và tránh để viêm xoang tái phát. Đồng thời, đừng quên rằng, việc điều trị viêm xoang cần thực hiện sớm, theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa để tránh nguy cơ biến chứng và bảo vệ sức khỏe lâu dài của bản thân.
Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.