Khớp cắn chính là sự tương quan giữa phần hàm trên và dưới. Để có khớp cắn chuẩn thì 2 hàm răng khớp nhau là tiêu chí quan trọng. Một khớp cắn chuẩn với 2 hàm răng khớp nhau sẽ đem tới nhiều lợi ích. Vậy phải làm sao để điều chỉnh khi khớp răng lệch chuẩn? Bài viết sau đây sẽ đưa ra những thông tin để giải đáp vấn đề.
Bạn đang đọc: Phương pháp giúp 2 hàm răng khớp nhau
1. Thế nào là khớp cắn chuẩn?
Khớp cắn chuẩn cần đảm bảo được những tiêu chí về độ đối xứng, ăn khớp giữa 2 hàm và tổng thể khuôn mặt
Một khớp cắn chuẩn là khi đảm bảo đủ những tiêu chí nổi bật dưới đây:
1.1 2 hàm răng khớp nhau
Theo nhiều nghiên cứu cho thấy những ai sở hữu khớp cắn chuẩn thì khả năng ăn nhai sẽ tốt hơn người bình thường. Điều này là bởi khi đó, 2 hàm răng sẽ dễ dàng hơn trong việc cắn khít nhau. Lực nhai tạo ra khỏe và chắc hơn. Sau đây là những biểu hiện cụ thể dựa trên 2 nhóm răng khi 2 hàm răng khớp nhau:
– Nhóm răng cửa: Đây là nhóm răng bao gồm răng nanh và răng cửa. 2 răng nanh và 4 răng cửa hàm trên sẽ trùm bên ngoài 4 răng đối xứng ở hàm dưới. Các răng đối xứng cắn vào với tỉ lệ chuẩn xác. Cụ thể, răng cửa hàm dưới sẽ tiếp xúc với khoảng 2/3 so với phần thân răng cửa hàm trên ở trạng thái bình thường.
– Nhóm răng hàm: Đối với nhóm răng hàm, khi cắn thì các răng hàm số 4,5,6 và 7 sẽ từ từ tiếp xúc với nhau tại mặt nhai. Tất cả cắn khít với nhau mà không hề bị kênh, cộm. Trong đó, mỗi răng sẽ đối xứng với chiếc răng ở vị trí tương đương hàm kia mà không bị kênh.
1.2 Khớp cắn có tỷ lệ hợp lý
Một khớp cắn chuẩn còn cần đạt được tỷ lệ hợp lý. Từ đó, gương mặt sẽ có sự tương quan giữa hàm răng cùng các bộ phận khác như mắt, trán, mũi, … Cụ thể, khoảng cách giữa các bộ phận cần có tỷ lệ cân đối. Điều này sẽ giúp khuôn mặt ưa nhìn và có tính thẩm mỹ cao hơn.
1.3 Trục đối xưng của khớp cắn chuẩn
Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn dùng kem đánh răng trị cao răng cho hiệu quả tối ưu
Độ chuẩn của khớp cắn có thể được xác định với trục kẻ giữa đi qua kẽ 2 răng cửa
Bên cạnh những tiêu chí trên, khớp cắn chuẩn cần tạo nên khuôn mặt với sự hài hòa, cân đối hai bên.
Một trong những phương pháp để đánh giá người có khớp cắn chuẩn là sử dụng đường thẳng dọc, chia khuôn mặt thành 2 phần. Khi đó, nếu như người có khớp cắn đạt chuẩn, đường thẳng này sẽ thảng tắp. Trán, mũi, khuôn miệng cùng với hàm răng sẽ được chia đều với 2 phần bằng nhau. Tất cả đều thẳng, không bị lệch sang trái hay phải.
Đặc biệt, đường thẳng được kẻ cần lưu ý phải trùng với vị trí ở kẽ răng, nằm giữa 2 răng cửa hàm trên, dưới. Từ đó, hai hàm răng sẽ được tạo nên tính đối xứng thích hợp.
2. Những lợi ích khi có khớp cắn chuẩn
2.1 Gương mặt đảm bảo tính thẩm mỹ
Một trong những lợi ích dễ thấy nhất khi có một khớp cắn chuẩn là tính thẩm mỹ. Khi có một khớp cắn chuẩn, nụ cười sẽ trở nên tươi tắn hơn, rạng rỡ hơn. Cùng với đó, hình dáng của khuôn hàm và khuôn cằm cũng có vai trò quan trọng. Điều này quyết định khá nhiều tới vẻ ngoài của một người. Nếu các đường nét ở trên khuôn mặt không quá xuất sắc nhưng bù lại có khớp cắn chuẩn, nụ cười tự tin thì nhan sắc có thể thăng hạng lên nhiều hơn.
2.2 Thực hiện vệ sinh dễ dàng hơn
Khi có khớp cắn chuẩn cũng đồng nghĩa với hàm răng được đều đặn, không xô lệch hay khấp khểnh. Từ đó, việc thực hiện vệ sinh răng miệng dễ dàng hơn. Đồng thời, chức năng của răng sẽ được bảo toàn, phát âm dễ dàng, tròn chữ.
2.3 Tránh được nhiều vấn đề về sức khỏe răng miệng
Có nhiều những trường hợp lệch khớp cắn kéo theo khá nhiều tình trạng không tốt về sức khỏe răng miệng. Điển hình như việc bị đau khớp thái dương hàm, khó thở, nghiến răng khi ngủ, … Đặc biệt, do lệch khớp cắn khiến vệ sinh răng miệng khó đảm bảo và dẫn tới nhiều bệnh lý như sâu răng, hôi miệng, viêm nướu, … Nếu không được cải thiện sớm, các vấn đề sẽ rất khó giải quyết triệt để.
3. Những phương pháp để điều trị khớp cắn lệch chuẩn
Trường hợp bị khớp cắn chéo, khớp cắn ngược, … có khá nhiều người mắc phải. Tình trạng này gây nhiều cản trở tới sinh hoạt, giao tiếp, ăn uống và tính thẩm mỹ gương mặt. Để khắc phục được vấn đề, ta có thể áp dụng một trong hai phương pháp phổ biến sau:
3.1 Bọc răng sứ
Kỹ thuật thực hiện bọc răng sứ có thể áp dụng trong các trường hợp sai khớp cắn mức độ nhẹ. Khi đó, các răng không bị chen chúc hay quá xô lệch nhau.
Để có được khớp cắn chuẩn, bác sĩ cần tiến hành mài bớt răng thật. Răng sẽ được mài một ít với tỷ lệ vừa đủ, an toàn. Sau đó, mão sứ mới sẽ được chụp ở phía ngoài răng thật. Quá trình thực hiện phương pháp này khá nhanh chóng, chỉ trong khoảng 3-5 ngày.
3.2 Niềng răng
>>>>>Xem thêm: Nguy cơ khi lựa chọn nha khoa cấy ghép Implant không uy tín
Niềng răng là một trong những phương pháp điều chỉnh khớp cắn lệch phổ biến
Đây là một trong những phương pháp khắc phục truyền thống đã có từ lâu nhưng vẫn được ứng dụng khá phổ biến. Cụ thể, bác sĩ sẽ sử dụng những khí cụ nha khoa như mắc cài, dây cung để tác động lực lên răng. Từ đó, răng sẽ được đưa về đúng vị trí như mong muốn.
Với mỗi ca niềng răng sẽ mất trung bình từ 18-24 tháng. Có những trường hợp sẽ nhanh hoặc lâu hơn, tùy vào tình trạng cụ thể. Sau khi thực hiện tháo niềng, hàm răng sẽ được đều, thẳng hàng, khớp cắn chuẩn.
Có nhiều phương pháp niềng răng chỉnh nha mà ta có thể lựa chọn. Trong đó, 4 loại niềng phổ biến là niềng răng mắc cài kim loại, niềng răng mặt trong, niềng răng mắc cài sứ và niềng răng trong suốt. Mỗi phương pháp sẽ có những ưu điểm và cả những hạn chế. Mỗi trường hợp sẽ phù hợp với một phương pháp riêng. Để có thể lựa chọn được phương pháp điều trị an toàn và hiệu quả cho bản thân, ta nên kiểm tra với bác sĩ sớm để được tư vấn, chỉ định cụ thể.
3.3 Phẫu thuật chỉnh hàm
Ưu điểm của phẫu thuật hàm là vấn đề có thể khắc phục một cách triệt để từ xương hàm. Kỹ thuật này tương đối phức tạp, người thực hiện cần có chuyên môn cao, kinh nghiệm cùng hệ thống trang thiết bị nha khoa hiện đại mới đảm bảo được về độ an toàn, hiệu quả
Trên thực tế, những trường hợp sai khớp cắn nghiêm trọng sẽ tiềm ẩn nhiều mối nguy hại. Do đó, ta cần tới gặp bác sĩ kiểm tra và điều trị sớm, tránh những biến chứng về sau.
Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.