Tìm hiểu về phác đồ điều trị khối u ung thư gan

Phác đồ điều trị khối u ung thư gan của mỗi bệnh nhân sẽ được bác sĩ xây dựng chuyên biệt theo tình trạng bệnh để đảm bảo hiệu quả điều trị tốt nhất. Cùng tìm hiểu về các phương pháp điều trị ung thư gan và hướng dẫn chăm sóc hiệu quả cho bệnh nhân ung thư gan qua bài viết dưới đây. 

Bạn đang đọc: Tìm hiểu về phác đồ điều trị khối u ung thư gan

1. Tìm hiểu về những triệu chứng nhận biết ung thư gan

Những dấu hiệu mà người bệnh ung thư gan có thể gặp phải sẽ khác nhau, tuy nhiên, đa số các trường hợp người bệnh có thể:

– Vàng mắt hoặc vàng da: Điều này là bởi chức năng gan giảm dẫn tới tích tụ Bilirubin là chất thải tự nhiên khi hồng cầu phân hủy gây nên.

– Mệt mỏi, suy nhược kéo dài: Do suy giảm chức năng gan dẫn tới cơ thể bị suy yếu và khó có thể đảm bảo chức năng như khi khỏe mạnh dẫn tới người bệnh uể oải, buồn ngủ…

– Buồn nôn nhiều và không rõ nguyên nhân: Ung thư gan có thể ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa, đặc biệt là dạ dày khiến người bệnh thường xuyên buồn nôn.

– Chán ăn: Đây là dấu hiệu khi hệ tiêu hóa có vấn đề hoặc gan đang bị tổn thương dẫn tới chức năng suy yếu.

Tìm hiểu về phác đồ điều trị khối u ung thư gan

Chán ăn có thể do vấn đề về tiêu hóa nhưng cũng có thể là ung thư gan

– Cân nặng sút đột ngột: Khi mắc bệnh ung thư gan, cơ thể sẽ kém hấp thụ chất dinh dưỡng, quá trình đào thải độc gián đoạn khiến cho người bệnh ăn uống kém, cân nặng từ đó cũng thay đổi.

– Đau ở vùng gan: Đau ở bên phải sườn vị trí gan có thể là dấu hiệu của bệnh ung thư gan.

– Ngứa da: Gan có nhiệm vụ giải độc cơ thể nên nếu khối u chèn ép gan có thể khiến chất độc tích tụ dẫn tới tình trạng ngứa da.

– Nước tiểu đổi sang màu đậm: Bởi lượng Biliburin tăng cao.

2. Tiêu chuẩn của Bộ y tế và chẩn đoán ung thư gan

Khi thăm khám với bác sĩ chuyên khoa thì người bệnh sẽ được chẩn đoán tình trạng và xây dựng phác đồ phù hợp.

– Hỏi bệnh sử của người bệnh để bác sĩ xác định những nguy cơ ung thư gan:

+ Từng mắc viêm gan B hay virus viêm gan C chưa?

+ Tần suất sử dụng rượu bia và chất kích thích

+ Có truyền máu, xăm hay sử dụng chung kim tiêm với người khác không?

+ Người nhà có ai mắc ung thư gan không?

+ Có tiếp xúc với các chất độc hay phơi nhiễm thạch tín không?

Tìm hiểu thêm: Dấu hiệu ung thư tuyến giáp giai đoạn III

Tìm hiểu về phác đồ điều trị khối u ung thư gan

Phơi nhiễm với phóng xạ cũng là yếu tố tăng nguy cơ ung thư gan

– Khám lâm sàng qua khám tổng thể và khám bụng, phần gan để đánh giá những yếu tố sau:

+ Niêm mạc, tình trạng vàng da

+ Kiểm tra các triệu chứng của khối u ung thư gan

– Khám cận lâm sàng thông qua những chỉ định về xét nghiệm như sau:

+ Làm công thức máu, đánh giá chức năng đông máu

+ Những xét nghiệm viêm gan B hoặc viêm gan C

+ Đánh giá tổng quát về tình trạng và chức năng của gan

+ Chụp X quang phổi thẳng

+ Chất chỉ điểm bệnh ung thư

+ Siêu âm Doppler mạch máu ở gan

+ Chụp CT ổ bụng có cản quang và chụp cộng hưởng từ ổ bụng có cản từ.

– Chẩn đoán xác định: Đánh giá 1 trong 3 tiêu chuẩn sau:

+ Có bằng chứng giải phẫu cho thấy có tế bào ung thư gan nguyên phát

+ Hình ảnh điển hình khi chụp CT scan ổ bụng có cản quang hay cộng hưởng từ ổ bụng có cản từ kết hợp với AFP tăng cao. Trường hợp này cộng thêm mắc virus viêm gan B hoặc viêm gan C thì cần sinh thiết gan nếu cần.

+ Hình ảnh điển hình thu từ chụp CT ổ bụng có cản quang hay chụp cộng hưởng từ ổ bụng có cản từ kết hợp với AFP tăng cao.

3. Phác đồ điều trị khối u của bệnh ung thư gan

3.1 Phác đồ điều trị các khối u ung thư ở gan giai đoạn đầu

Ung thư gan trong giai đoạn đầu có tiên lượng thế nào là băn khoăn của nhiều bệnh nhân. Những nguyên tắc điều trị dưới đây sẽ hỗ trợ người bệnh giải đáp những băn khoăn trong điều trị khối u ung thư gan.

Tìm hiểu về phác đồ điều trị khối u ung thư gan

>>>>>Xem thêm: Các giai đoạn tiến triển của bệnh ung thư dạ dày

Chuyên gia khuyến cáo bệnh nhân về chế độ sống khi điều trị ung thư gan

– Nguyên tắc điều trị: Xử lí khối u được phát hiện.

– Điều trị đặc hiệu:

+ Phẫu thuật cắt bỏ gan có khối u, điều kiện để thực hiện phẫu thuật cần đảm bảo bao gồm: gan có khối u có thể cắt được; thể tích gan còn lại trên 50% gan ban đầu; PS 0-2, Child Pugh A, B, không di căn xa và không tăng áp lực tĩnh mạch cửa.

+ Điều trị khối u với sóng cao tần, điều kiện để thực hiện đốt khối u bao gồm: số lượng khối u ít hơn 3 với kích thước khối u nhỏ hơn 3cm hoặc có một khối u nhỏ hơn 5cm; khối u dễ tiếp cận; khối u trên 5cm cần được hội chẩn trước khi điều trị; PS 0-2, Child Pugh A,B không di căn xa hay có bệnh lý đi kèm.

– Điều trị hỗ trợ: điều trị bệnh lý nền.

– Theo dõi và khám lại: Theo dõi tình trạng cho đến khi bệnh nhân không thể tiếp tục theo dõi, hẹn lịch tái khám tùy theo hiệu quả điều trị của người bệnh, thông thường là 1 tháng/ lần, 2 tháng/ lần, 3 tháng/ lần hoặc 6 tháng/ lần.

3.2 Phác đồ điều trị các khối u ung thư ở gan giai đoạn 2

– Nguyên tắc điều trị: Tiêu diệt các khối u ung thư gan

– Điều trị đặc hiệu:

+ Phẫu thuật loại bỏ khối u áp dụng trong các trường hợp sau: Người bệnh có 1 khối u với kích thước dưới 5cm; người bệnh có dướ 3 khối u với kích thước khối u không quá 3cm.

+ Cắt nguồn mạch máu nuôi khối u được áp dụng đối với các trường hợp: Khối u không cắt được hay có nhiều khối u ở cả hai thùy và có thể xuất hiện huyết khối tĩnh mạch cửa nhánh nhỏ; PS 0-2, Child Pugh A,B, không di căn xa.

– Điều trị hỗ trợ: bệnh lý nền.

– Theo dõi và tái khám: Định kỳ cho đến khi bệnh nhân không đáp ứng được và hẹn tái khám theo hiệu quả điều trị.

3.3 Phác đồ điều trị các khối u ung thư gan giai đoạn 3

– Nguyên tắc điều trị: Xử lý khối u được phát hiện.

– Điều trị đặc hiệu: Hóa trị toàn thân hoặc điều trị đích với các trường hợp khối u có nhiều kích thước khác nhau và quá khả năng điều trị; Child Pugh A,B, PS 1-2.

– Điều trị hỗ trợ: Nâng đỡ cho hoạt động của gan.

3.4 Phác đồ điều trị các khối u ung thư gan giai đoạn cuối

– Nguyên tắc điều trị: Xử lý khối u ở gan.

– Điều trị đặc hiệu trong các trường hợp: Khối u nhiều kích thước và quá khả năng điều trị; PS > 2, Child Pugh C.

– Điều trị hỗ trợ: Giảm đau và nâng tổng trạng.

Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *