Viêm gan E là bệnh ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người bệnh, lây qua đường tiêu hóa. Phụ nữ ở 3 tháng cuối thai kỳ nếu mắc bệnh thì tỉ lệ tử vong lên tới 20%. Nhận biết sớm dấu hiệu và triệu chứng của virut viêm gan E để có biện pháp can thiệp kịp thời, bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình là điều vô cùng cần thiết.
Bạn đang đọc: Dấu hiệu và triệu chứng của virut viêm gan E
Virut viêm gan E là gì?
Virut viêm gan E còn có tên gọi gọi khác: HEV, đây là 1 loại virut siêu vi có khả năng lây lan nhanh trên diện rộng. Loại virut này được tìm thấy ở những vùng nước bẩn, ô nhiễm.
Tìm hiểu thêm: U cơ tim thai: Phân loại, chẩn đoán
>>>>>Xem thêm: Các dấu hiệu ung thư cổ tử cung
Virut viêm gan E thường xuất hiện ở những vùng nước bẩn
Trên thế giới, trung bình mỗi năm có khoảng 20 triệu người nhiễm virus viêm gan E, trong đó hơn 3 triệu người gặp biến chứng về gan, 56 nghìn người tử vong. Đây quả là những con số đáng lo ngại. Theo thống kê, Châu Phi, Châu Mỹ La Tinh, Đông Nam Á, Ấn Độ là những quốc gia và khu vực có tỉ lệ người bị nhiễm virut viêm gan E nhiều nhất. Ở Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam, vào mùa mưa, nguồn nước bị tác động gây ô nhiễm khiến virut sinh sôi nhanh, lây lan ra diện rộng khiến nhiều người nhiễm bệnh.
Dấu hiệu và triệu chứng của virut viêm gan E
Dấu hiệu và triệu chứng của virut viêm gan E thường xuất hiện từ sau 2 đến 7 tuần kể từ khi bạn tiếp xúc với nguồn lây nhiễm HEV và kéo dài trong khoảng 2 tháng. Tùy từng trường hợp mà người bệnh có thể gặp một số các triệu chứng phổ biến như:
- Vàng da, vàng mắt
- Buồn nôn
- Nước tiểu sậm màu
- Đau bụng
Tìm hiểu thêm: U cơ tim thai: Phân loại, chẩn đoán
>>>>>Xem thêm: Các dấu hiệu ung thư cổ tử cung
Đau bụng là một trong những dấu hiệu và triệu chứng của virut viêm gan E
- Chán ăn
- Đau xương khớp, tiêu chảy, mề đay
- sốt nhẹ
Con đường lây truyền virus viêm gan E
Virut viêm gan E rất dễ lây qua đường tiêu hóa, bạn chỉ cần ăn hoặc uống thực phẩm nhiễm phân của người bị virut viêm gan E là đã có thể lây bệnh. Điều này thường xảy ra ở các nước nông nghiệp khi mà phân bón hữu cơ (ủ từ phân) được dùng nhiều để tưới hoặc bón rau, củ. Khi mua rau củ này về mà không được sơ chế kỹ thì người ăn rất dễ mắc bệnh.
Bên cạnh đó, virut viêm gan E cũng có thể lây truyền qua đường máu, phụ nữ đang mang thai nếu nhiễm virut thì có thể truyền bệnh sang thai nhi, ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của trẻ. Trường hợp hiếm, người bệnh có thể bị lây virus viêm gan E từ động vật nhiễm bệnh này.
Thông thường khi nhiễm virus, người bệnh sẽ tự khỏi trong vòng từ 1 – 2 tháng. Tuy nhiên cũng có nhiều trường hợp virut gây suy gan cho người mắc phải.
Phòng ngừa nguy cơ lây nhiễm virus viêm gan E
Hiện nay y học vẫn chưa có 1 loại vắc xin nào có thể phòng bệnh viêm gan E, do vậy khả năng kháng virus viêm gan E ở cơ thể người rất thấp. Để bảo vệ sức khỏe cho bản thân thì mỗi người cần chủ động xây dựng biện pháp phòng tránh virut viêm gan E, cụ thể như:
Tìm hiểu thêm: U cơ tim thai: Phân loại, chẩn đoán
>>>>>Xem thêm: Các dấu hiệu ung thư cổ tử cung
Nên mua thực phẩm ở các siêu thị để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
- Mua các loại thực phẩm: đồ ăn, thức uống trong các cửa hàng, siêu thị lớn có nguồn gốc rõ ràng, đã được kiểm định về mặt chất lượng.
- Không nên rửa rau, thực phẩm ở sông, suối – nguồn nước không được đảm bảo vệ sinh. Bên cạnh đó, hạn chế tối đa ăn rau sống, không uống nước chưa đun sôi.
- Thường xuyên vệ sinh nhà cửa, môi trường sống xung quanh sạch sẽ. Đặc biệt ở các vùng mưa lũ như Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, sau khi lũ đi qua cần tiến hành vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, dùng nước lọc sạch để uống và nấu nướng thức ăn.
- Các khu nuôi trồng thủy hải sản, chăn nuôi gia súc, gia cầm cần đảm bảo vệ sinh. Phải có biện pháp xử lý chất thải khoa học.
Virut viêm gan E là một trong những loại virut viêm gan có khả năng lây lây lan nhanh. Việc phòng tránh bệnh là điều vô cùng cần thiết để bảo vệ sức khỏe cho bản thân. Trong trường hợp có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào liên quan đến sức khỏe thì bạn cần nhanh chóng đến trung tâm y tế để được chẩn đoán bệnh kịp thời, có biện pháp điều trị hiệu quả.
Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.